Hiện nay, bệnh tiểu đường và huyết áp cao là một trong những căn bệnh phổ biến. Tuy nhiên, ít ai tìm hiểu và quan tân đến các chỉ số đường huyết như thế nào là tốt, và như thế nào là chưa kiểm soát được.
Bài viết này, Delimed cung cấp thông tin về chỉ số đường huyết và phạm vi đường huyết của cả người bình thường và người mắc bệnh tiểu đường. Giúp bạn có cái nhìn tổng quan về chỉ số đường huyết từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống.
Mục tiêu về chỉ số đường huyết bạn cần đạt được
Mức đường huyết mục tiêu khuyến nghị của NICE (Viện Y tế và Chất lượng điều trị Quốc Gia Anh) được nêu dưới đây cho người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 1, bệnh tiểu đường loại 2 và trẻ em mắc bệnh tiểu đường loại 1.
Ngoài ra, phạm vi mục tiêu của Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế đối với những người không mắc bệnh tiểu đường đã được nêu rõ.
Mức Mục tiêu theo Loại | khi thức dậy | Trước bữa ăn (pre prandial) | Ít nhất 90 phút sau bữa ăn (post prandial) |
---|---|---|---|
Không bị tiểu đường* | 4,0 đến 5,9 mmol/L | dưới 7,8 mmol/L | |
bệnh tiểu đường loại 2 | 4 đến 7 mmol/L | dưới 8,5 mmol/L | |
bệnh tiểu đường loại 1 | 5 đến 7 mmol/L | 4 đến 7 mmol/L | 5 đến 9 mmol/L |
Trẻ bị tiểu đường tuýp 1 | 4 đến 7 mmol/L | 4 đến 7 mmol/L | 5 đến 9 mmol/L |
So sánh phạm vi chỉ số đường huyết giữa người bình thường và người bệnh tiểu đường
Đối với phần lớn những người khỏe mạnh, lượng đường trong máu bình thường như sau:
- Từ 4,0 đến 5,4 mmol/L (72 đến 99 mg/dL) khi nhịn ăn
- Lên đến 7,8 mmol/L (140 mg/dL) 2 giờ sau khi ăn
Đối với những người mắc bệnh tiểu đường, mục tiêu lượng đường trong máu như sau:
- Trước bữa ăn : 4 đến 7 mmol/L đối với người mắc bệnh tiểu đường loại 1 hoặc loại 2
- Sau ăn : dưới 9 mmol/L với người đái tháo đường týp 1 và dưới 8,5mmol/L với người đái tháo đường týp 2
Chỉ số đường huyết trong chẩn đoán bệnh tiểu đường
Bảng sau đây đưa ra các tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh tiểu đường và tiền tiểu đường.
Xét nghiệm glucose huyết tương | Bình thường | tiền tiểu đường | Bệnh tiểu đường |
---|---|---|---|
ngẫu nhiên | Dưới 11,1 mmol/l Dưới 200 mg/dl |
không áp dụng | 11,1 mmol/l trở lên 200 mg/dl trở lên |
ăn chay | Dưới 5,5 mmol/l Dưới 100 mg/dl |
5,5 đến 6,9 mmol/l 100 đến 125 mg/dl |
7,0 mmol/l trở lên 126 mg/dl trở lên |
2 giờ sau bữa ăn | Dưới 7,8 mmol/l Dưới 140 mg/dl |
7,8 đến 11,0 mmol/l 140 đến 199 mg/dl |
11,1 mmol/l trở lên 200 mg/dl trở lên |
Xét nghiệm glucose huyết tương ngẫu nhiên
Có thể lấy mẫu máu để xét nghiệm đường huyết ngẫu nhiên bất cứ lúc nào. Điều này không đòi hỏi nhiều kế hoạch và do đó được sử dụng trong chẩn đoán bệnh tiểu đường loại 1 khi thời gian là điều cốt yếu.
Xét nghiệm đường huyết lúc đói
Xét nghiệm đường huyết lúc đói được thực hiện sau ít nhất 8 giờ nhịn ăn vì vậy thường được thực hiện vào buổi sáng.
Thử nghiệm dung nạp glucose đường uống (OGTT)
Xét nghiệm dung nạp glucose đường uống trước tiên bao gồm lấy mẫu máu lúc đói và sau đó uống ly nước có chứa 75g glucose.
Sau khi uống nước này, bạn cần nằm nghỉ cho đến khi lấy thêm mẫu máu sau 2 giờ.
Xét nghiệm HbA1c chẩn đoán bệnh tiểu đường
Xét nghiệm HbA1c không đo trực tiếp mức đường huyết, tuy nhiên, kết quả xét nghiệm bị ảnh hưởng bởi mức độ đường huyết của bạn có xu hướng cao hay thấp trong khoảng thời gian từ 2 đến 3 tháng.
Các dấu hiệu của bệnh tiểu đường hoặc tiền tiểu đường được đưa ra trong các điều kiện sau:
- Bình thường: Dưới 42 mmol/mol (6,0%)
- Tiền tiểu đường: 42 đến 47 mmol/mol (6,0 đến 6,4%)
- Bệnh tiểu đường: 48 mmol/mol (6,5% trở lên)
Tại sao lượng đường trong máu tốt lại quan trọng?
Điều quan trọng là bạn phải kiểm soát tốt lượng đường trong máu của mình vì lượng đường quá cao trong thời gian dài sẽ làm tăng nguy cơ phát triển các biến chứng tiểu đường. Bao gồm:
- Bệnh thận
- Tổn thương thần kinh
- Bệnh võng mạc
- Bệnh tim
- Đột quỵ
Nếu đọc qua có thể nhìn thấy thật dáng sợ nhưng điều mà các bạn cần lưu ý là những nguy cơ này có thể được giảm thiểu nếu bạn biết cách kiểm soát đường huyết của bản thân mình. Những thay đổi nhỏ có thể tạo ra khác biệt lớn nếu bạn duy trì những thói quen tốt.
Tham khảo: diabetes.co.uk
Pingback: Thông tin hoạt chất Liraglutide - Thuốc Tiện Lợi